Trang chủ|Giới thiệu|Tin tức|Sản phẩm|Chăm sóc sức khỏe|Tuyển dụng|Liên hệ|Mỹ phẩm FAITH
 Sản phẩm / Chống nhiễm khuẩn / CKDCeftizoxime inj. 1g
CKDCeftizoxime inj. 1g

THÀNH PHẦN

Mỗi lọ chứa:

Ceftizoxime ( dưới dạng Ceftizoxime natri ................ 1g (hoạt lực).

Mô tả: Lọ chứa bộ mầu trắng đến vàng nhạt.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Thời gian bán huỷ trong huyết thanh sau khi tiêm bắt hoặc tiêm tĩnh mạch vào khoảng 1,7 giờ.

Gắn kết protein huyết tương: 30%

Ceftizoxime không chuyển hoá trong cơ thể, đào thải trực tiếp qua thận dưới dạng không chuyển đổi trong 24 giờ.

DƯỢC LỰC HỌC

Ceftizoxime là một kháng sinh bán tổng hợp, phổ rộng, thuộc họ cephalosporin. Tác dụng kháng khuẩn của thuốc do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Ceftizoxime có tác dụng trên cả vi khuẩn gram (+) và vi khuẩn gram (-) (kỵ khí hay hiếm khí)

Chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Klebsiella spp; Proteus mirabills; Escherichia coli; Haemophilus influenzae; Serratia spp.; Bacteroides spp.; Staphylococcus aureus (sản xuất penicillinase- và không sản xuất penicillinase); Neisseria gonorrhoeae., Streptococcus agalactiae; Staphylococcus epidermidis; pneumoniae.

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiểu, bệnh lậu, viêm xương chậu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Người lớn: Liều khuyên dùng từ 1- 2g cho mỗi 8- 12 giờ. Liều dùng và đường dùng phụ thuộc vào thể trạng, mức độ nhiễm khuẩn và chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Giới hạn liều dùng là 50mg/kg thể trọng mỗi 8- 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng đến 200mg/kg thể trọng nhưng không vượt quá liều tối đa của người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu: 500mg - 1g tiêm IM, IV. Liều dùng được xác định dựa trên liệu pháp điều trị, mức độ nhiễm khuẩn và mức độ đề kháng của vi khuẩn.

Cách pha dung dịch:

Tiêm bắp: Hoà tan 1g Ceftizoxime bằng 3mL nước cất pha tiêm. Lắc kỹ. Dung dịch này ổn định trong 16h ở nhiệt độ phòng. Tiêm ở những vùng cơ bắp lớn.

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa tan1g Ceftizoxime bằng 10mL nước cất pha tiêm. Lắc kỹ. Dung dịch này ổn định trong 24h ở nhiệt độ phòng và trong 96 giờ ở nhiệt độ dưới 50C.

Tiêm chậm từ 3-5 phút.

Tiêm truyền nhỏ giọt:

Pha loãng thuốc đã hoà tan vào 50-100mL Natri chloride hay bất kỳ dung dịch nào trong danh sách các dung dịch pha tiêm IV bên dưới.

• Dung dịch tiêm Natri chloride

• Dung dịch Dextrose 5% - 10%

• Dung dịch Dextrose 5% và Natri chloride 0,9%; 0,45% hay 0,2%.

• Dung dịch Ringer’s 

• Dung dịch đường đã ngịch chuyển 10% trong nước

• Dung dịch Natri bicarbonate 5% trong nước.

Dung dịch Dextroxe 5% Dextroxe Lactated Ringe’s (chỉ dùng khi thuốc hoà tan trong Natri bicarbonate 4%).

Thuốc dùng theo chỉ định của Bác sỹ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân mẫn cảm giam Ceftizoxime hoặc mẫn cảm với bất kỳ kháng sinh nào khác thuộc dòng Cephalosporin.

THẬN TRỌNG

Bệnh nhân có tiền sử hay gia đình có người bị các phản ứng dị ứng như hen suyễn, ngoại ban, mày đay.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân ăn uống kém, bệnh nhân dinh dưỡng không qua đường miệng, bệnh nhân già, bệnh nhân thể trạng kém (tình trạng thiếu hụt vitamin K có thể xuất hiện).

Lưu ý chung: Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người bệnh có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh đại tràng.

Mặc dù Ceftizoxime không làm ảnh hưởng đến chức năng thận, nhưng vẫn phải kiểm tra chức năng thận thường xuyên đặc biệt là đối với các bệnh nhân dùng liều tối đa.

Sử dụng thuốc liên tục trong thời gian dài có thể làm gia tăng các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bị bội nhiễm, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, xác định liều phù hợp.

Tương tác thuốc: Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.

Phụ nữ mang thai: Các ngiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên sự sinh sản của chuột và thỏ cho thấy thuốc không làm ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và bào thai. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ đang cho con bú: được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Vì vậy cần sử dụng thận trọng khi đang cho con bú.

Trẻ em: Tác dụng và sự an toàn của thuốc trên trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.

Quá liều: Cần quan tâm đến khả năng quá liều do nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động hoc bất thường ở người bệnh. Cần bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thoáng khí và truyền dịch cho bệnh nhân. Nếu các cơn co giật phát triển, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Đóng gói: 10 lọ/hộp.

Bảo quản: Để nơi khô mát dưới 300C, trong bao bì kín.

Hạn dùng: 2 Năm kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

Để tránh xa tầm tay trẻ em.

TƯ VẤN & PHÂN PHỐI

Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện

  • Tại Vĩnh Phúc: Trụ sở Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
    Số 2-4 ngõ 3, phố Lý Bôn, Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc * Tel : 0211-3861 069 * Fax: 0211-3722 762 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại Hà Nội: Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
    SN 22, Ngõ 575 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. ĐT: 043.7711395 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại Đà Nẵng: VP đại diện
    Số nhà 89, đường Lê Thị Tính, phần lăng 1, P. An Khê, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. SĐT: 05113 726 284 * Fax: 05113 726 284 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại TP.Hồ Chí Minh: VP đại diện
    51 Đường 25A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM * Hotline: 0904 309 559

*** E-mail: ngocthienpharma@gmail.com

 Sản phẩm khác
Tìm kiếm
Liên kết Website
Sản phẩm mới
Quảng cáo
Thống kê truy cập
505638
Trụ sở chính: Công Ty Cổ Phần Thương Mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
Địa chỉ: Số 10 ngõ 3, phố Lý Bôn, Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Tel : 0211-3861 069 Fax : 0211-3722 762 Email : ngocthien@vnn.vn
VP đại diện tại Hà Nội: Số 22, ngõ 575 Kim Mã, P. Ngọc Khách, Q. Ba Đình, Hà Nội
VP Đà Nẵng: Số nhà 89, đường Lê Thị Tính, phần lăng 1, P. An Khê, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. SĐT: 05113 726 284 * Fax: 05113 726 284
VP TP. HCM: 51 Đường 25A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM