Trang chủ|Giới thiệu|Tin tức|Sản phẩm|Chăm sóc sức khỏe|Tuyển dụng|Liên hệ|Mỹ phẩm FAITH
 Sản phẩm / Chống nhiễm khuẩn / New Metforn
New Metforn

Thành phần:

Mỗi lọ chứa:

Hoạt chất: Meropenem trihydrate ( tương đương 1g Meropenem).

Tá dược: Sodium carbonate.

Chỉ định: 

Meprnem tiêm tĩnh mạch được chỉ định đơn trị liệu để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiềm khuẩn da và tổ chức dưới da.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Viêm màng não do vi khuẩn ( chỉ định với trẻ > 3 tuổi).
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi mắc phải tại bệnh viện.
  • Nhiễm trùng đường niệu.
  • Nhiễm trùng phụ khoa như: nhiễm trùng nội mạc tử cung và bệnh viêm xương chậu.
  • Nhiễm trùng máu.

Liều lượng và cách dùng: 

Cho người lớn: Thông thường là 500mg mỗi 8h đối với nhiễm trùng da và cấu trúc da, 1g mỗi 8h đối với nhiễm trùng ổ bụng. Thời gian tiêm tĩnh mạch từ 15-30 phút. Liều 1g có thể tiêm bolus ( trong 5-20ml) trong 3-5 phút. Liều lượng chính xác và đường dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng củ nhiễm trùng, tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh.

Cho trẻ em:  Đối với bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên, 10,20,40 mg/kg mỗi 8h ( tối đa 2g mỗi 8h), tùy thuộc vào loại nhiễm trùng.

đối với trẻ trên 50kg liều khuyến cáo là 500mg mỗi 8h cho nhiễm trùng ổ bụng và 2g mỗi 8g cho viêm màng não. Thời gian truyền tĩnh mạch từ 15-30 phút hoặc có thể tiêm bolus ( trong 5-20ml) trong 3-5 phút

Bệnh nhi nhỏ hơn 3 tháng tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập, nhưng các số liệu dược động lực học cho thấy liều 20mg/kg mỗi 8h có thể phù hợp.

Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều với người cao tuổi có độ thanh thải Creatinin trên 50ml/ph.

Bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy thận, giảm liều ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin dưới 51ml/ph. Liều lượng Meropenem có thể tính theo độ thanh thải Creatinin huyết thanh.

Cách tiêm:

Tiêm tĩnh mạch: hòa tan trong nước cất pha tiêm. Lắc kỹ. Ống 1g hòa tan trong 200ml, nồng độ dung dịch sau pha là 50mg/ml. tiêm trực tiếp trong 3-5 phút.

Truyền tĩnh mạch: có thể pha looangx trong dung dịch truyền khác nhau, truyền ngắt quãng hoặc liên tục. dung dịch sau khi hòa tan không được chứa dị vật, có thể quan sát được bằng mắt thường.

Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.

Chống chỉ định: 

Chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh penicillin và cephalosporin.

Thận trọng: 

Phản ứng sốc phản vệ hiếm xảy ra nhưng đôi khi rất nghiêm trọng, đặc biệt trên cơ địa bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nhóm kháng sinh beta-lactam.

Tác dụng phụ: 

Meropenem  được dung nạp tốt. các tác dụng phụ nguy hiểm hầu như hiếm gặp.

Tác dụng phụ thường gặp (≥1% và <10%)

Hệ máu: tăng tiểu cầu. Hệ thần kinh: đau đầu. Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Gan-mật: tăng nồng độ Transaminases, Phosphatase kiềm, Lactic Dehydrogenase. Da và cấu trúc dưới da: ngứa, nổi mẩn.

Kích ứng tại chỗ: đau nhức, sưng tẩy chỗ tiêm.

Các tác dụng không thường gặp (≥0.1% và <1%): tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, tăng nồng độ bilirubin

Tác dụng phụ hiếm gặp: (≥0.01% và <0.1%): co giật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc: 

Không khuyến khích dùng đồng thời với Probenecid vì khó kiểm soát nồng độ thuốc. Meropenem làm giảm nồng độ của Acid Valproic trong huyết thanh, do đó làm mất hiệu quả kiểm soát cơn động kinh của thuốc.

Phụ nữ có thai: Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khu dùng cho phụ nữ cho con bú, cân nhăc lợi ích nguy cơ khi sử dụng trên đối tượng này.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu.

Dược động học: 

Meropenem xuất hiện trong nước tiểu sau khoảng 12 giờ. Không thấy có sự tích lũy trong huyết thanh hay nước tiểu được quan sát khi dùng 1g với khoảng cách thời gian 6 giờ. Meropenem thâm nhập tốt vào dịch cơ thể nhất là các mô bao gồm cả dịch não tủy

thời gian bán thải của Meropenem là khoảng 1.5 -2.3 giờ ở trẻ em dưới 2 tuổi.

Quá liều: Các trường hợp quá liều có thể xuất hiện trong qua trình điều trị đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận, các biểu hiện tương tự biểu hiện của tác dụng phụ.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30oC.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ.

ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ  EM.

TƯ VẤN & PHÂN PHỐI

Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện

  • Tại Vĩnh Phúc: Trụ sở Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
    Số 2-4 ngõ 3, phố Lý Bôn, Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc * Tel : 0211-3861 069 * Fax: 0211-3722 762 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại Hà Nội: Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
    SN 22, Ngõ 575 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. ĐT: 043.7711395 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại Đà Nẵng: VP đại diện
    Số nhà 89, đường Lê Thị Tính, phần lăng 1, P. An Khê, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. SĐT: 05113 726 284 * Fax: 05113 726 284 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại TP.Hồ Chí Minh: VP đại diện
    51 Đường 25A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM * Hotline: 0904 309 559

*** E-mail: ngocthienpharma@gmail.com

 Sản phẩm khác
Tìm kiếm
Liên kết Website
Sản phẩm mới
Quảng cáo
Thống kê truy cập
505633
Trụ sở chính: Công Ty Cổ Phần Thương Mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
Địa chỉ: Số 10 ngõ 3, phố Lý Bôn, Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Tel : 0211-3861 069 Fax : 0211-3722 762 Email : ngocthien@vnn.vn
VP đại diện tại Hà Nội: Số 22, ngõ 575 Kim Mã, P. Ngọc Khách, Q. Ba Đình, Hà Nội
VP Đà Nẵng: Số nhà 89, đường Lê Thị Tính, phần lăng 1, P. An Khê, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. SĐT: 05113 726 284 * Fax: 05113 726 284
VP TP. HCM: 51 Đường 25A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM