Trang chủ|Giới thiệu|Tin tức|Sản phẩm|Chăm sóc sức khỏe|Tuyển dụng|Liên hệ|Mỹ phẩm FAITH
 Sản phẩm / Nhóm thuốc khác / Mianifax
Mianifax

 Thành phần: mỗi lọ chứa 10mg nimodipine.

Tá dược: ethanol, polyethylene glycol 400, citric acid sodium, citricacid, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm truyền.

Quy cách đóng gói: 1 lọ 50ml/hộp.

Chỉ định: điều trị tổn thương thần kinh do thiếu máu cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện.

Liều lượng và cách dùng: 

Người lớn: tiêm truyền tĩnh mạch qua 1 ống thông vào tĩnh mạch trung ương. liều đầu tiên 1mg/giờ trong vòng 2 giờ, sau đó tăng tới 2mg/giờ (miễn là huyết áp không giảm nhiều). liều khởi đầu là phải giảm 0,5mg hoặc ít hơn mỗi giờ, đối với người bệnh cân nặng dưới 70 kg, ở người có huyết áp không ổn định, hoặc ở người có chức năng gan giảm. tiêm truyền phải tiếp tục trong ít nhất 5 ngày và không quá 14 ngày. điều trị phải bắt đầu càng sớm càng tốt.

Thuốc này chỉ dùng khi có đơn của bác sỹ

Chống chỉ định: bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng: nimodipine không được dùng cho bệnh nhân suy gan trầm trọng (như xơ gan).

Ở những bệnh nhân lớn tuổi có nhiều bệnh, bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận < 20ml/phút) và ở những người suy tim mạch, nhu cầu điều trị với nimodipine nên được thận trọng cân nhắc và nên khám kiểm tra đều đặn.

Cần cẩn thận ở bệnh nhân có huyết áp thấp trầm trọng

(< 100mmhg đối với dạng truyền tĩnh mạch).

Điều trị khiếm khuyết thần kinh do thiếu máu cục bộ sau khi xuất huyết dưới nhện.

Phải cẩn trọng khi sử dụng nimodipine nếu thành phần nước của mô não cao (phù não lan tỏa) hay nếu có áp lực nội sọ tăng đáng kể.

Tác dụng phụ:

Tác dụng trên đường tiêu hóa: buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng, đôi khi bị liệt ruột (rối loạn vận động ruột do liệt ruột).

Tác dụng trên hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.

Tác dụng trên hệ tim mạch: huyết áp giảm đáng kể, đặc biệt khi các trị số ban đầu tăng cao, bừng mặt, đổ mồ hôi, cảm giác ấm hay nóng, giảm nhịp tim (tim chậm) hay hiếm hơn là gia tăng nhịp tim (tim nhanh).

Tác dụng trên máu và các thành phần của máu: rất hiếm khi có giảm tiểu cầu.

Ảnh hưởng lên các thông số xét nghiệm.

Tăng transaminase, phosphatase, kiềm và g-glutamyl-transferase (g-gt), suy thận cùng với gia tăng urea huyết thanh và/hoặc creatinine và ngoại tâm thu. nên lưu ý trong suốt quá trình điều trị với nimodipine dạng truyền tĩnh mạch rằng thuốc chứa ethanol (200mg cồn trong 1 ml dung dịch) và polyethylene glycole 400 (170mg  polyethylene glycol 400).

Phản ứng tại chỗ: viêm tĩnh mạch (do tiêm truyền dung dịch truyền nimodipine không pha loãng vào tĩnh mạch ngoại vị).

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

Tương tác thuốc:

Tác dụng đối với tim mạch của những thuốc chẹn kênh calci khác tăng lên khi dùng thêm nimodipin.

Cimetidin dùng cùng với nimodipin có thể làm tăng nồng độ nimodipin trong huyết tương, do ức chế chuyển hóa qua gan lần đầu của thuốc chẹn kênh calci này. cần dò liều nimodipin (và các thuốc chẹn kênh calci nói chung) khi bắt đầu điều trị cho người bệnh đang dùng cimetidin. ranitidin và famotidin không ảng hưởng đáng kể đến chuyển hóa của các chất chẹn kênh calci.

Sự cảm ứng enzym gan cytochrom p450 do rifampicin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin và acid valproic có thể làm giảm tác dụng của nimodipin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai:

Các thuốc chẹn kênh calci có thể làm tử cung mất co bóp sớm. tuy nhiên không thấy tác dụng này làm đẻ chậm. trong trường hợp mẹ bị hạ huyết áp do giãn mạch ngoại biên, làm lưu lượng máu phân bố lại, nên tưới máu tử cung và nhau thai bị giảm, do đó có nguy cơ thai bị giảm oxy mô. trong thử nghiệm trên động vật, các thuốc kháng calci đã gây tác dụng độc hại với phôi và /hoặc tác dụng sinh quái thai chủ yếu là dị dạng ở xương.

Do đó trong thời kỳ thai nghén, chỉ nên dùng thuốc nimodipine khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Nimodipine và/hoặc những chất chuyển hóa của thuốc này xuất hiện trong sữa chuột cống trắng cái với nồng độ cao hơn nhiều so với ở huyết tương chuột mẹ. Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa người hay không. tuy nhiên người mẹ cũng không nên cho con bú khi dùng nimodipine.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cũng cần được khuyến cáo rằng thuốc có khả năng gây ra đau đầu, chóng mặt. do đó bệnh nhân sau khi tiêm truyền mianifax không nên lái xe và vận hành máy móc.

Đặc tính dược lực học:

Nimodipine là dẫn chất dihydropyridin, có tác dụng ức chế chọn lọc dòng ion calci đi qua các kênh calci chậm phụ thuộc điện thế ở màng tế bào cơ tim, cơ trơn mạch máu và tế bào thần kinh.

Được động học: trên 95% nimodipine liên kết với protein huyết tương. nimodipine chuyển hóa qua gan lần đầu cao, có nhiều chất chuyển hóa và tất cả các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính hoặc kém tác dụng nhiều so với thuốc mẹ. nimodipine được thải trừ phần lớn dưới dạng chuyển hóa, và dưới 1% qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi.

Quá liều: những triệu chứng quá liều có thể xẩy ra liên quan đến tác dụng lên tim mạch như giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp toàn thân rõ rệt.

Hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sàng do quá liều nimodipine có thể cần đến liệu pháp hỗ trợ tim mạch tích cực. có thể dùng norepinephrin hoặc dopamin để phục hồi huyết áp. vì nimodipine liên kết nhiều với protein, thẩm tách là không có tác dụng.

Bảo quản: bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, dưới 300C

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

TƯ VẤN & PHÂN PHỐI

Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện

  • Tại Vĩnh Phúc: Trụ sở Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
    Số 2-4 ngõ 3, phố Lý Bôn, Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc * Tel : 0211-3861 069 * Fax: 0211-3722 762 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại Hà Nội: Công ty cổ phần Thương mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
    SN 22, Ngõ 575 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. ĐT: 043.7711395 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại Đà Nẵng: VP đại diện
    Số nhà 89, đường Lê Thị Tính, phần lăng 1, P. An Khê, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. SĐT: 05113 726 284 * Fax: 05113 726 284 * Hotline: 0904 309 559

  • Tại TP.Hồ Chí Minh: VP đại diện
    51 Đường 25A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM * Hotline: 0904 309 559

*** E-mail: ngocthienpharma@gmail.com

 Sản phẩm khác
Tìm kiếm
Liên kết Website
Sản phẩm mới
Quảng cáo
Thống kê truy cập
495239
Trụ sở chính: Công Ty Cổ Phần Thương Mại & Dược phẩm Ngọc Thiện
Địa chỉ: Số 10 ngõ 3, phố Lý Bôn, Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Tel : 0211-3861 069 Fax : 0211-3722 762 Email : ngocthien@vnn.vn
VP đại diện tại Hà Nội: Số 22, ngõ 575 Kim Mã, P. Ngọc Khách, Q. Ba Đình, Hà Nội
VP Đà Nẵng: Số nhà 89, đường Lê Thị Tính, phần lăng 1, P. An Khê, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. SĐT: 05113 726 284 * Fax: 05113 726 284
VP TP. HCM: 51 Đường 25A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM