- Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch máu não.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các người bệnh có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của người suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
- Suy tim sung huyết do suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch vao như người có ngoai biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tiền sử quá mẫn cảm với ramipril, với bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang làm thẩm phân với một số loại màng lọc thông lượng cao.
- Suy thận nặng.
- Hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận
- Huyết áp bất thường, không ổn định.
- Trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tăng huyết áp: liều thường dùng 2,5 mg - 5 mg ngày 1 lần. Liều tối đa là 10 mg 1 lần / ngày
- Suy tim sung huyết: 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1-2 lần mỗi ngày. Tối đa 10 mg / ngày.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 2,5 mg ngày uống 2 lần. Hai ngày sau tằng dần tới 5 mg/lần, ngày 2 lần, nếu dung nạp được liều duy trì 2,5 - 5 mg/ lần, ngày 2 lần
- Dự phòng tai biên tim mạch trên bệnh nhân có nguy cơ cao: liều ban đầu 2,5 mg ngày 1 lần, 1 tuần sau tăng thành liều 5 mg ngày 1 lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày 1 lần.
- Bệnh thận do đái tháo dường, diều trị giảm hoặc trì hoãn sự trầm trọng các vấn đề về thận: Liều khởi đầu 2,5 mg 1 lần / ngày. Liều thông thường 5-10 mg 1 lần / ngày.
- Trên bệnh nhân suy thận: liều duy trì không được quá 5mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng(độ thanh thải creantinin 10ml/phút) liều duy trì không quá 2,5 mg mỗi ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều cho phù hợp
TÁC DỤNG PHỤ
LƯU Ý
QUÁ LIỀU
Triệu trứng: sốt, nhức đầu, hạ huyết ap. Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch làm thằng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có tụt huyết áp và thiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C