Giỏ hàng

Thuốc kháng sinh Pidisai Inj.

0 ₫  0 ₫

(Còn 1000 sản phẩm)
Số lượng

Mã sản phẩm: NTP-Kn3Xn

Danh mục: Thuốc Kháng sinh - nhóm beta-lactam, Thuốc kê đơn

Share:

Thuốc kháng sinh Pidisai Inj. | NGỌC THIỆN PHARMA

 

THÔNG TIN SẢN PHẨM:

- Tên hoạt chất: Piperacillin (Dưới dạng Natri piperaxillin)

- Nồng độ, hàm lượng: 1g; 2g

- Đường dùng: Tiêm

- Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

- Quy cách: Hộp 10 lọ

- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thuốc chỉ được dùng ngay sau khi pha.

- Cơ sở sản xuất: Penmix Ltd

- Nước sản xuất: Hàn quốc

 

Thành phần công thức thuốc

  • Mỗi lọ chứa: 

    - Thành phần dược chất: Piperacillin 1,0 g/ 2,0 g (dưới dạng natri piperacillin) 

    - Thành phần tá dược: Không có.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacillin với aminoglycosid để điều trị.

Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.

Cách dùng, liều dùng

Cách dùng: Piperacillin được tiêm dưới dạng muối natri. Liều lượng được tính theo số lượng tương đương của piperacillin base, và phải giảm khi có suy thận. Thuốc có thể tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 - 5 phút, tiêm truyền tĩnh mạch từ 20 đến 40 phút, hoặc tiêm bắp sâu. Không được tiêm bắp một lần quá 2 g (đối với người lớn) hoặc quá 0,5 g (đối với trẻ em).

Tiêm truyền tĩnh mạch: Mỗi gam bột pha với ít nhất 5 ml nước cất, rồi pha loãng với dịch truyền thành 50 ml để truyền trong vòng 20 - 40 phút.

Tiêm bắp sâu: Mỗi gam bột pha ít nhất với 2 ml nước cất hoặc dung dịch lignocain 0,5 - 1%. Dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc: Dung dịch glucose 5%, natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactat, dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9%, dextran 6% trong dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 30%, mannitol 20% và nước cất pha tiêm.

Thuốc phải được pha ngay trước khi dùng, dung dịch còn lại sau khi dùng phải bỏ đi. Tuy nhiên, dung dịch thuốc đã pha vẫn ổn định về mặt hóa học ít nhất trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ ở 4°C.

Liều lượng

Người lớn (chức năng thận bình thường)

Tiêm tĩnh mạch 200 - 300 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 6 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, liều hàng ngày không dưới 16 g và khoảng cách các liều điều trị là 4 - 6 giờ, và tiêm tĩnh mạch. 

Liều một ngày tối đa thường dùng 24g (tiêm tĩnh mạch), tuy nhiên có thể dùng liều cao hơn. Đối với nhiễm khuẩn huyết do Pseudomonas aeruginosa: Tiêm tĩnh mạch gentamicin 4 - 5 mg/kg thể trọng/24 giờ, hoặc chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) hoặc tiêm một liều duy nhất, phối hợp với piperacillin 3g, tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 giờ (Nếu người bệnh dị ứng với piperacillin, thì tiêm tĩnh mạch ceftazidim 2 g, cứ 8 giờ một lần). Thời gian điều trị là 2 - 6 tuần, tùy thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn. 

Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosanot (trực khuẩn mủ xanh): Tiêm tĩnh mạch piperacillin 4g, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 - 5 mg/kg thể trọng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ. Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng liều 2g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó dùng ít nhất hai liều nữa, mỗi liều 2g cách nhau 6 hoặc 8 giờ; trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật.

Trẻ em (chức năng thận bình thường) 

Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi: Liều thường dùng là: 200 - 300 mg/kg thể trọng/24 giờ. Chia liều cách nhau 4 - 6 giờ.

Trẻ sơ sinh (từ 0 đến 1 tháng tuổi) thì điều chỉnh liều như sau:

Trọng lượng cơ thể dưới 2000g, dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ. Trọng lượng cơ thể trên 2000g, dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi; 75 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ trên 7 ngày tuổi.

Người lớn có suy giảm chức năng thận (người nặng 70 kg), điều chỉnh liều tương ứng như sau:

Hệ số thanh thải creatinin là 41 - 80 ml/phút, dùng liều 4 g/8 giờ. 

Hệ số thanh thải creatinin là 21 - 40 ml/phút, dùng liều 4 g/12 giờ. 

Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, dùng liều 4 g/24 giờ. 

Người bệnh chạy thận nhân tạo: Tối đa 2 g, cách nhau 8 giờ 1 lần; ngay sau lọc máu, dùng 1 g.

Trẻ em có suy giảm chức năng thận: Liều và khoảng cách tiêm tùy thuộc nồng độ thuốc ở huyết tương. Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu: 100 - 150 mg/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.

Hồ sơ sản phẩm chi tiết: 

Pidisai inj. 1g

Pidisai inj. 2g 


Thêm đánh giá của bạn

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Vui lòng đăng nhập để viết đánh giá!

Tải ảnh lên

Có vẻ như chưa có đánh giá nào.