Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Mã sản phẩm: NTP-aCCro
Danh mục: Thuốc Kháng sinh - nhóm beta-lactam, Thuốc kê đơn
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
- Tên hoạt chất: Cefpirome (dưới dạng Cefpirome sulfate)
- Nồng độ, hàm lượng: 1g
- Đường dùng: Tiêm
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Quy cách: Hộp 10 lọ
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau pha dùng được trong vòng 8 giờ.
- Cơ sở sản xuất: Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.
- Nước sản xuất: Hàn Quốc
Mỗi lọ chứa:
Cách dùng: Dùng cefpirom bằng tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút và tiêm truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút. Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Lọ 1 g pha trong 10 ml nước vô khuẩn để tiêm. Pha dung dịch truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g pha trong 100 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc 100 ml dung dịch natri chlorid 0,9%, dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat.
Liều lượng:
Người lớn: Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại, mức độ nhiễm khuẩn và chức năng thận của người bệnh. Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.
Người suy thận: Cần điều chỉnh liều. Sau khi dùng liều nạp 1-2 g, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, liều duy trì được khuyến cáo điều chỉnh dựa theo Cler như sau:
Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh với Cler ≥ 50 ml/phút.
Không nên định lượng creatinin huyết thanh bằng phương pháp Jaffé (pitrate) vì cho kết quả sai khi đang dùng cefpirom (kết quả thường cao).
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ trường hợp bị suy thận.
Trẻ em: Thông thường, điều trị cefpirom cho trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bách. Các liều ghi trên là để dùng cho người có thể trọng bình thường 70 kg. Nếu thật cần thiết, có thể tính liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên cho mỗi kg thể trọng. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ.
Alle Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu.
Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
Tiền sử mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin, đang sử dụng các thuốc chống viêm không steroid khác, aspirin và corticosteroid.
Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Giảm chức năng thận vừa và nặng. Người mang thai, lúc đau để và số thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Hồ sơ sản phẩm chi tiết: Xem tại đây
Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Vui lòng đăng nhập để viết đánh giá!
Có vẻ như chưa có đánh giá nào.